Loại dung dich chống thấm tính đàn hồi 3b-200 trong thi công chống thấm được sử dụng khá rộng rãi, tính nước hoàn toàn không dộc hại, có thể pha trộn với xi măng quét đều trên bề mặt thi công, sau khi cô đặc thành màng, tạo thành một lớp chống thấm dẻo dai, sau một thời gian lâu dài chịu sự ảnh hưởng của khí hậu khắc nghiệt, sản phẩm vẫn đạt hiệu quả chống thấm hoàn hảo.
Phương thức thi công gọn lẹ : thay thế những tình trạng bề mặt thi công ẩm ướt mà vật liệu cũ không thể thi công, có thể hoàn thành công trình trong thời gian ngắn, đồng thời đạt hiệu quả chống thấm cao.
Xem Nhanh
Đặc tính sản phẩm
Có tính đàn hồi, tính nước không độc hại, có thể thi công trên bề mặt ẩm ướt, thi công nhiều lần để bảo vệ bề mặt cán lớp vữa bảo vệ, thi công đơn giản.
- Tính chống thấm hoàn hảo :
Lớp chống thấm dẻo dai, tính đàn hồi và chống thấm tốt, sau khi thành màng không phân giải với nước, hấp thụ nước thấp, độ bám dính cao. - Cách thi công đơn giản, có thể thi công trên bề mặt ẩm ướt :
Vật liệu dạng nước, phan trộn với xi măng tạo thành một hỗn hợp.
Thông tin kỹ thuật
Thành phần chính | Hỗ hợp dạng sữa | |||
Bề ngoài | Nhựa cây đơn chất | Độ bám dính | Tính PH | Nhiệt độ thấp nhất thành màng |
Dạng trắng sữa | > 50% | < 250CPS | 7.22 | 3°C |
Thử nghiệm thấm nước (lỗ lông kim) | Không thấm | CNS 10146 ( 1 kgf/ cm2, 30 min ) |
Tỉ lệ PH | ±7.0 | PH |
Độ kết dính | < 250 cps | CNS 5607 |
Nhựa cây đơn thuần | > 50% | CNS 10880 – 1 |
Cường độ kéo – không qua xử lí | > 60kgf/cm2 | CNS 8645 |
Cường độ kéo – xử lí kiềm | > 50kgf/cm2 | CNS 8645 |
Cường độ kéo – xử lí acid | > 50kgf/cm2 | CNS 8645 |
Tỉ lệ dãn nở – không qua xử lí | > 450 % | CNS 8645 |
Tỉ lệ dãn nở – xử lí kiềm | > 400 % | CNS 8645 |
Tỉ lệ dãn nở – xử lí acid | > 600 % | CNS 8645 |
Thử nghiệm tiếp nối | > 22kgf/cm2 | ASTM D1002 |
Tỉ lệ hút nước ( nhựa cây đơn thuần ) | < 0.7 % | ASTM D 570 |
Phương thức thi công
Hỗn hợp :
Lấy 3B– 200 cho vào lượng xi măng theo tỉ lệ, đổ nước thích hợp trộn đều (khoảng 5% trọng lượng của xi măng)
Tỉ lệ sử dụng số lượng ít :
1 ( 3B-200 ) : ( xi măng ) ( theo tỉ lệ trọng lượng )
Thời gian sử dụng : khoảng 1.5 tiếng
Số lượng sử dụng 1 lần 1 kg/m2
Số lượng sử dụng gia cố 2 kg/m2
Diện tích sử dụng 1 lần 30 m2 – 60 m2
Hướng dẫn sử dụng
- Không nên thi công khi nhiệt độ dưới 5°C, tương ứng ñoä ẩm 85% trở lên.
- Nguyên liệu bình thường đông kết khoảng 1.5 ~ 3 tiếng. Nếu quá trình thi công độ ẩm quá cao hoặc nhiệt độ quá thấp, xin lưu yù nguyên liệu đông kết thành hình như dự đoán không, nếu sự ảnh hưởng khí hậu không thể đông kết, phải tô lại lần nữa.
- Kết cấu xi măng mới phải bảo dưỡng sau 28 ngày, tiến hành thi công chống thấm sau thời kỳ bảo dưỡng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Khâu chuẩn bị bề mặt rất quan trọng để đạt được kết quả tối đa. Bề mặt phải sạch sẽ, không có các chất dầu mỡ hay các bụi bẩn. Nếu có vết bẩn dạng dầu hoặc chất hóa học ảnh hưởng đến sự kết dính bề mặt thi công chống thấm phải xử lí sạch và tại chỗ vết bẩn tô lớp sơn lót trước khi thi công.
- Bề mặt thi công phải bảo trì khô ráo, nếu có hiện tượng tích nước trên bề mặt thi công phải quét dọn sạch sẽ.
- Phải tuân theo tỉ lệ hỗn hợp, trộn thật đều trước khi sử dụng.
- Sự kết dính lớp sơn lót quyết định sự chống thấm ổn định sau này, quá trình thi công xin lưu yù tuần tự chính xác, khi tô lớp sơn chống thấm mới phải chờ sự đông kết của lớp sơn trước đó.
- Khi thi công nên tránh trường hợp nguyên liệu quá dày hoặc không đều.
Xem ngay: giá 3b-200